NÓNG: Ronaldinho CHÍNH THỨC tuyên bố giải nghệ ở tuổi 37 khiến cả thế giới xót xa

Huyền thoại Barcelona, Ronaldinho đã chính thức giải nghệ sau hơn 2 năm không tìm được bến đỗ.

Roberto Assis, anh trai và cũng là người đại diện của Ronaldinho thông báo: “Cậu ấy sẽ chia tay bóng đá từ lúc này. Mọi thứ đã đến lúc dừng lại. Bây giờ, chúng tôi sẽ lên kế hoạch tổ chức một trận đấu tri ân cậu ấy. Có lẽ nó sẽ diễn ra vào tháng Tám, sau World Cup 2018 tại Nga.

Chúng tôi cũng sẽ tổ chức nhiều sự kiện ở Brazil, châu Âu và châu Âu. Ronaldinho là đại sứ của Barcelona trong 10 năm nay, và mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn với cậu ấy. Cậu ấy sẽ được chào đón một cách nồng nhiệt nhất.”

Ronaldinho chính thức giải nghệ

Ronaldinho năm nay đã 37 tuổi. Sau khi rời Barcelona, anh lần lượt đến AC Milan, Flamengo, Atlético Mineiro, Querétaro và gần nhất là Fluminense vào năm 2015. Kể từ đó, Ronaldinho đã không thi đấu chuyên nghiệp cho bất kỳ đội bóng nào.

Nhắc đến Ronaldinho, người ta sẽ nghĩ ngay đến một ‘gã phù thủy’ sân cỏ, có lối đá đậm chất nghệ sĩ với kỹ thuật cá nhân lắt léo, sức mạnh và sức rướn vượt trội, luôn làm khổ hàng phòng ngự của bất cứ đội bóng nào anh đối đầu. Những pha xử lý không đụng hàng, những pha qua người bất ngờ và những cú sút mà thủ môn chỉ biết đứng nhìn. Anh từng khiến cổ động viên Real Madrid phải đứng lên vỗ tay thán phục khi ghi bàn vào lưới đội này.

Đây sẽ điều tiếc nuối nhất cho tất cả các fan hâm mộ trên thế giới

Hồ sơ thành tích

Tên đầy đủ: Ronaldo de Assis Moreira

Ngày sinh: 21/3/1980

Nơi sinh: Porto Alegre, Brazil

Chiều cao: 1.81 m

Vị trí: Tiền vệ tấn công/ Ngôi sao

CLB

1998–2001: Gremio

2001–2003: Paris Saint-Germain

2003–2008: Barcelona

2008–2011: Milan

2011–2012: Flamengo

2012–2014: Atlético Mineiro

2014–2015: Queretaro

2015: Fluminense

ĐTQG

1996: Brazil U17

1999: Brazil U20

1999–2005: Brazil

1999–2013: Brazil

Danh hiệu cá nhân:

Gremio: South Cup (1): 1999, Campeonato Gaúcho (1): 1999

Paris Saint-Germain: UEFA Intertoto Cup (1): 2001

Barcelona

La Liga (2): 2004–05, 2005–06

Siêu Cúp TBN (2): 2005, 2006

UEFA Champions League (1): 2005–06

Á quân FIFA Club World Cup (1): 2006

Milan: Serie A (1): 2010–11

Flamengo: Campeonato Carioca (1): 2011

Atlético Mineiro

Campeonato Mineiro (1): 2013

Copa Libertadores (1): 2013

Recopa Sudamericana (1): 2014

ĐT Brazil

Copa América (1): 1999

FIFA World Cup (1): 2002

FIFA Confederations Cup (1): 2005

Superclásico de las Américas (1): 2011

U23 Brazil

CONMEBOL Men Pre-Olympic Tournament (1): 1999

Olympic Bronze Medal (1): 2008

U17 Brazil

South American Under-17 Football Championship (1): 1997

FIFA U-17 World Championship (1): 1997

Danh hiệu cá nhân đáng chú ý

Quả bóng Vàng FIFA Confederations Cup (1): 1999

Giày vàng FIFA Confederations Cup (1): 1999

FIFA World Cup All-Star Team (1): 2002

La Liga Ibero-American Player of the Year (1): 2004

Quả bóng Đồng FIFA Confederations Cup (1): 2005

Cầu thủ hay nhất thế giới theo World Soccer (2): 2004, 2005

Cẩu thủ bóng đá hay nhất FIFA (2): 2004, 2005

Quả bóng Vàng (1): 2005

Đội hình tiêu biểu UEFA (3): 2003–04, 2004–05, 2005–06

Cầu thủ xuất sắc nhất thế giới theo FIFPro (1): 2005

Đội hình tiêu biểu thế giới FIFPro (3): 2004–05, 2005–06, 2006–07

Bàn chân Vàng (1): 2009

Theo TTVN

Bài liên quan